Facebook Lâm Vinh Facebook Lâm Vinh Facebook Lâm Vinh

--- Mạng xã hội ---
xe tải Công ty Lâm Vinh Đội ngủ xe Công ty Lâm Vinh Xe bóc hàng ở cảng xe tải Công ty Lâm Vinh Xếp hàng lên xe Lâm Vinh Đội ngủ xe Lâm Vinh baner7

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Nhân viên kinh doanh

Đường dây nóng

028 - 5401.26.26

CHI TIẾT TIN TỨC - VĂN BẢN

Xuất khẩu sắt thép tăng cả về lượng và trị giá

Số liệu thống kê cho biết, tháng 6/2013, Việt Nam đã xuất khẩu 181,9 nghìn tấn sắt thép các loại, trị giá 151,4 triệu USD, tăng 11,8% về lượng và tăng 3,4% về trị giá so với tháng 5/2013, nâng lượng sắt thép xuất khẩu 6 tháng đầu năm lên trên 1 triệu tấn, trị giá 897,6 triệu USD, tăng 23,94% về lượng và tăng 16,55% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Thị trường chính nhập khẩu mặt hàng sắt thép của Việt Nam trong nửa đầu năm nay là Cămpuchia,  Indonesia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Lào…. những thị trường này đều tăng trưởng cả về lượng và trị giá – điều này góp phần làm tăng xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam.

Đứng đầu trong bảng xếp hạng là thị trường Cămpuchia với lượng xuất 337,5 nghìn tấn, chiếm 31,3% thị phần, trị giá 234,2 triệu USD, tăng 29,28% về lượng và tăng 16,7% về trị giá so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường Indonesia với 188,6 nghìn tấn, trị giá 160,8 triệu USD, tăng 11,16% về lượng và tăng 8,12% về trị giá…

Đáng lưu ý, xuất khẩu mặt hàng sắt thép của Việt Nam sang thị trường Bỉ tăng trưởng vượt bậc, tuy chỉ xuất khẩu 1,5 nghìn tấn, trị giá 3,5 triệu USD, nhưng lại tăng hơn gấp 3 lần về lượng và tăng gấp hơn 4 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài những thị trường tăng trưởng dương còn có những thị trường tăng trưởng âm như Xingapo giảm 63,47% về lượng và giảm 62,29% về trị giá; Hàn Quốc giảm 72,93% về lượng và giảm 39,93% về trị giá; Nhật Bản giảm 5,11% về lượng và giảm 17,48% về trị giá so với cùng kỳ….

Đặc biệt, thị trường giảm mạnh nhất là Arập Xêút, giảm 70,23% về lượng và giảm 73,66% về trị giá, chỉ với 267 tấn, đạt kim ngạch 258,7 nghìn USD.

Thị trường xuất khẩu sắt thép 6 tháng 2013

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá : (USD)

 

XK 6T/2013

XK 6T/2012

% so sánh

lượng

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Tổng KN

1.077.278

897.659.525

869.197

770.179.259

23,94

16,55

Cambodia

337.539

234.269.868

261.087

200.753.709

29,28

16,70

Indonesia

188.616

160.876.573

169.683

148.793.349

11,16

8,12

Malaysia

123.985

102.103.280

78.360

71.510.991

58,22

42,78

Philippines

122.802

69.856.433

54.090

34.647.104

127,03

101,62

Thái Lan

107.760

112.185.577

97.126

88.499.979

10,95

26,76

Lào

80.949

64.744.502

60.281

52.244.034

34,29

23,93

Singapore

12.064

11.696.512

33.275

31.019.157

-63,74

-62,29

Italia

9.058

16.919.542

6.102

15.006.027

48,44

12,75

Tiểu Vương quốc A rập Thống Nhất

7.981

7.339.048

5.217

5.692.678

52,98

28,92

Myanmar

7.885

6.895.566

6.290

6.815.560

25,36

1,17

Australia

6.235

6.102.076

3.029

3.220.360

105,84

89,48

Đài Loan

6.080

10.046.805

6.114

8.151.616

-0,56

23,25

Hoa Kỳ

5.922

8.311.303

4.096

7.370.347

44,58

12,77

Trung Quốc

5.679

7.856.210

5.097

7.661.238

11,42

2,54